No, I don't mind. (Không, tôi không thấy phiền gì đâu/ Không tôi không bận tâm gì đâu) No, of course not. (Không, chắc chắn là không sao rồi) Not at all. (Không có gì đâu) Để từ chối hay không đồng ý làm điều người khác nhờ chúng ta trả lời như sau: Sorry/I'm sorry. I can't ( Xin lỗi, tôi không thể) I'm sorry. That's not possible. (Tôi xin lỗi. Someone did say above but again its or whatever number you want. My 1080 runs at 100% even for 60 so I run 30, wish I didn"t have lớn but I don"t lượt thích my crap running over 80% some of us don"t have the $$$ khổng lồ replace our rigs after setting them on fire 15 THÀNH NGỮ VÀ CỤM TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG VỚI Ý NGHĨA CỦA CHÚNG. Dưới đây là 15 thành ngữ và cụm từ tiếng Anh phổ biến sẽ làm phong phú thêm vốn từ vựng tiếng Anh của bạn và làm cho âm thanh của bạn giống như một người bản xứ trong thời gian không. 1. 'The best House so empty need a centerpiece Twenty racks a table cut from ebony Cut that ivory into skinny pieces Then she clean up with her face, man I love my baby You talking money need a hearing aid You talking 'bout me I don't see the shade Switch up my style I take any lane I switch up my cup I kill any pain Ha-ha-ha-ha-ha-ha-ha-ha-ha-ha Look what I don't really know nghĩa là bạn không chắc về điều gì đó. I really don't know nhấn mạnh bạn không hề hay biết. Dùng Really trong câu hỏi và câu phủ định khi bạn muốn ai đó nói "không". Ví dụ: Do you really expect me to believe that? I don't really need to go, do I? Dùng Really để The inspiration just hasn't hit yet." I nodded and fidgeted with a hangnail. "Actually … I don't know how it is." That's when her lower lip began to tremble and her eyelids started blinking rapidly. Common creativity myths "The inspiration just hasn't hit yet" is one among a long line of myths when it comes to defining One Piece Luffy. Anime Chibi. Manga Anime. Fan Art Naruto. Brooks One Piece. One Piece Seasons. Der Joker. Great selection of One Piece at affordable prices! Free shipping to 185 countries. 45 days money back guarantee. upkGr. “Don’t give people what they want, give them what they need.” Đừng đưa cho người ta thứ họ muốn, hãy đưa cho họ thứ họ cần. ― Joss Whedon Có rất nhiều cấu trúc ngữ pháp để chỉ tính bắt buộc của một hành động, sự việc như cấu trúc must, cấu trúc have to, cấu trúc should… Hôm nay, cùng Step Up tìm hiểu cấu trúc need – một trong những cấu trúc thông dụng là “chị em bạn dì” của những cấu trúc trên nhé. 1. Cấu trúc need và cách dùng Cấu trúc need thường được biết đến như là một cấu trúc ngữ pháp với động từ khuyết thiếu, thế nhưng “need” còn được sử dụng một cách đa dạng hơn nhiều. Vậy từ need + gì thì mới đúng nhỉ? Hãy cùng khám phá những vai trò phổ biến nhất của “need” và vị trí của need nhé. Need được sử dụng dưới dạng danh từ “Need” danh từ đếm được mang nghĩa là một cái gì đó là cần thiết trong một tình huống nhất định, đặc biệt là khi sự vật, sự việc này chưa xảy ra hoặc chưa có. “Need” ở vai trò danh từ chỉ có hai dạng số ít need và số nhiều needs. Ví dụ Needs and wants are two different things. Nhu cầu và nguyện vọng là hai thứ khác nhau. One of the basic needs for animals is heat. Được sưởi ấm là một trong những nhu cầu thiết yếu của động vật. There’s a growing need for a leader of the team. Nhóm ngày càng cần một người chỉ huy. Need được sử dụng như một động từ thường Cấu trúc need với “need” được sử dụng như một động từ thường mang nghĩa phải làm một cái việc đó vì nó là cần thiết; được sử dụng để nhấn mạnh điều gì đó nên được thực hiện. Cách nhận biết “need” trong vai trò động từ chính là nó cần được theo sau bởi “to” cũng như thay đổi dạng theo chủ ngữ và thì. Có không ít bạn thắc mắc sau need dùng gì mới là chuẩn xác. Công thức chung khi need là động từ thường đó là need đi với danh từ hoặc to V S + need + N/to V Ví dụ I needed the scholarship, but I can afford the tuition now. Tôi đã cần học bổng đó, nhưng bây giờ tôi có thể tự chi trả học phí rồi. Does it need to be so bright in here? Có nhất thiết phải để điện sáng như thế này trong đây không? Susie doesn’t need to mention this to her mother. Susie không cần phải đề cập đến chuyện này với bố của cô ấy. Need được sử dụng như một trợ động từ động từ khuyết thiếu Trong vai trò trợ động từ khuyết thiếu, “need” thường được sử dụng trong các câu phủ định hoặc trong các câu khẳng định với nghĩa phủ định. Cấu trúc need trong các trường hợp này thể hiện sự việc không phải nghĩa vụ hoặc không cần thiết, và nó được theo sau bởi một động từ nguyên thể. “Need” ở dạng động từ tình thái cũng xuất hiện trong các câu nghi vấn, nhưng cách sử dụng này mang hàm ý trang trọng. Một trong những điều được nhiều người thắc mắc đó là need to V hay Ving. Câu trả lời đó là phụ thuộc vào ý và ngữ cảnh của câu. Khi muốn nói ai cần phải làm gì, nhấn mạnh vào chủ ngữ, ta sử dụng cấu trúc sau S + need + to V Ví dụ You will need to sing for the competition this week. Bạn sẽ phải hát trong cuộc thi tuần này. Susie needs to clean her room twice a month. Susie cần dọn phòng cô ấy hai lần một tháng. Annie needed to go, but she didn’t. Annie đã cần phải đến, nhưng cô ấy không đi. Khi hành động đang được nói đến ở thể bị động, không nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện hành động đó, chúng ta có thể dùng cấu trúc need + V-ing. Công thức chung S + need + V-ing = S + need + to be VPP Ví dụ My house needs tidying. Nhà tôi cần phải được dọn dẹp. Marshall’s dog needs bathing. Con chó của Marshall cần phải được tắm. The ink in the printer needs replacing. Mực trong máy in cần phải được thay. Phủ định của need Cấu trúc need có hai dạng phủ định là “needn’t” và trợ động từ + “not need”. Needn’t và don’t need to có gì khác nhau nhỉ? “Needn’t + V” và “Don’t need to + V” đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau trong hầu hết các ngữ cảnh. “Needn’t” được coi là trang trọng/sang trọng hơn và phổ biến ở tiếng Anh-Anh hơn tiếng Anh-Mỹ. Tuy nhiên, có sự khác biệt khi nói về thì quá khứ. “Didn’t need to” có nghĩa là “những gì bạn đã làm là không cần thiết”, hoặc nó có thể có nghĩa là “nó không cần thiết và/nên bạn đã không làm điều đó”. Needn’t have cộng với phân từ hoàn thành loại bỏ sự đa nghĩa này. Ví dụ You didn’t need to wear a jacket. You needn’t wear a jacket. Bạn đã không cần phải mặc một chiếc áo khoác. Ở câu đầu tiên, chúng ta không biết rằng chủ ngữ “you” có thực hiện hành động “wear a jacket” trong quá khứ hay không. Ở câu thứ hai, chúng ta biết được rằng chủ ngữ “you” đã thực hiện hành động này, nhưng nó không cần thiết. 2. Phân biệt cấu trúc need và have to Cấu trúc need và cấu trúc have to rất hay bị nhầm lẫn với nhau vì sự tương đồng trong ngữ nghĩa. Step Up sẽ bật mí những bí kíp để phân biệt need và have to cho bạn ngay sau đây. Có một chút khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai cấu trúc ngữ pháp này. Chúng ta dùng “have to” khi muốn nói về nghĩa vụ – những điều chúng ta không có lựa chọn nào khác là phải làm. Tuy nhiên, khi dùng “need to”, người nói ám chỉ những điều cần thiết phải làm để đạt được một mục tiêu nhất định. Ví dụ I have to run so I don’t get wet from the rain. Tôi cần phải chạy để không bị ướt do mưa. I need to run in order to keep fit. Tôi cần phải chạy để giữ vóc dáng cân đối You have to eat this, it’s the doctor’s advice. Bạn cần phải ăn thứ này, bác sĩ khuyên thế. You need to eat this, it’s so good. Bạn cần ăn thứ này, nó ngon thực sự. Đôi khi, “need” và “have to” có thể được hoán đổi tự do trong một câu và sẽ có nghĩa rất giống nhau. Ví dụ I have to go to the restroom. Tôi phải đi vệ sinh. I need to go to the restroom. Tôi cần đi vệ sinh. I have to finish this project before Friday. Tôi phải hoàn thành công việc này trước thứ sáu. I need to finish this project before Friday. Tôi cần hoàn thành công việc này trước thứ sáu. 3. Bài tập cấu trúc need Bài 1 Chia động từ trong ngoặc I need work harder if I want to pass the exam. My mother needs go to the supermarket tomorrow. My son needs change his suitcase because it is broken. The grass needs cut because it’s very high. This bedroom hasn’t been cleaned for months, it needs clean today. This plant hasn’t been watered for a long time, it needs water. Those screws are loose, they need tighten. You don’t need come to the meeting, I’ll be there. Your dress is too long, it needs take up. Your hair is too dirty, it needs wash immediately. Đáp án to work to go to change cutting cleaning watering tightening to come taking up washing Bài 2 Điền từ thích hợp vào chỗ trống You ___________ bring your tracksuits for your PE Physical Education classes. Those who finish their exam ___________ start making noise. The workbooks ___________ be brought to the class unless I tell you to bring them. The monitors ___________ to be cleaned before leaving every night. That’s the number 1 rule. Students ___________ to pay for transportation as the university has its own bus system. Đáp án have to musn’t don’t need to need don’t have to Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là bài tổng hợp về cấu trúc need trong tiếng Anh. Hy vọng bạn đã hiểu được công thức, cách sử dụng và phân biệt được hai cấu trúc need và cấu trúc have to sau bài viết này. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể thành thạo các cấu trúc ngữ pháp bạn nhé. Xem thêm Bí mật không tưởng chinh phục kĩ năng luyện nghe tiếng Anh từ A-Z Comments

i don t need nghĩa là gì