Trung trọng tâm Đào tạo, Bồi dưỡng kỹ năng và kiến thức Ngoại giao cùng Ngoại ngữ –Center for Foreign Affairs & Language Training in HCMC (CEFALT) được thành lập năm 1997 theo đưa ra quyết định của bộ trưởng Bộ nước ngoài giao, đào tạo chuyên nghiệp những kỹ năng cần thiết cho sinh viên trong quan hệ giới tính
Bổ ngữ trong tiếng trung. 1.Điểm giống nhau giữa bổ ngữ khả năng và bổ ngữ trình độ. a.Cấu trúc. BNKN và BNTĐ giống nhau ở cấu trúc câu thể khẳng định: (+) ĐT + 得 + ĐT/TT. Cả hai bổ ngữ chỉ khả năng và trình độ đều theo công thức trên. b. Tính chất. BNKN và BNTĐ
h) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao. Điều 4.
2.5. Bổ ngữ khả năng: Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ rõ có thể hoặc không thể làm một việc gì đó, thường do động từ hoặc tính từ đảm nhận. Giữa bổ ngữ khả năng và động từ bắt buộc phải có trợ từ kết cấu “得”. Vd: 写得好 /xiě de hǎo/ Có thể viết tốt
#bonguketqua #bonguxuhuong #bongukhanang #nguphaptiengtrung#SO_SÁNH_3_LOẠI_BỔ_NGỮ_TIẾNG_TRUNG ️Kỳ 2: So sánh Bổ Ngữ Kết Quả- Bổ Ngữ Xu Hướng- Bổ Ngữ Khả Năng
Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung. Bổ ngữ chỉ khả năng. Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ khả năng thực hiện được hành động nào đó. Ngoài ra, còn thể hiện sự phát sinh hoặc thay đổi hành động nếu có một điều kiện khách quan nào xảy đến. Bổ ngữ này thường do
Tìm hiểu về Bổ ngữ khả năng cùng giảng viên Kim Ngân nhé! ===== #GIẢM_TỚI 35% học phí khi đăng ký COMBO từ 1.4K views, 34 likes, 6 loves, 1 comments, 9 shares, Facebook Watch Videos from Trung Tâm Tiếng Trung SOFL: BỔ NGỮ KHẢ NĂNG.
5DoYT. Bổ ngữ trong tiếng Trung 补语 / Bǔyǔ / có bao nhiêu loại? Cách sử dụng bổ ngữ thời lượng, bổ ngữ kết quả, bổ ngữ trạng thái, bổ ngữ khả năng,…Cấu trúc câu bổ ngữ tiếng Hoa, từ vựng về bổ ngữ, các ví dụ,…Mọi thắc mắc của bạn sẽ được trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can trình bày trong bài viết dưới đây. Tìm hiểu ngay nhé. Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?Các loại bổ ngữ tiếng TrungBổ ngữ kết quả tiếng TrungBổ ngữ thời gian nơi chốnLoại bổ ngữ trình độ, mức độ tiếng TrungBổ ngữ xu hướng tiếng TrungBiểu ngữ xu hướng đơnBổ ngữ xu hướng képBổ ngữ trạng tháiBổ ngữ số lượng tiếng Trung QuốcBổ ngữ khả năngLưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung QuốcBổ ngữ và trạng ngữ trong tiếng Trung có thể thay thế cho nhauTrong câu có thể vừa có bổ ngữ khả năng và tân ngữBổ ngữ trình độ không có dạng phủ địnhBổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốn trong một số trường hợpPhân biệt cách sử dụng bổ ngữ khả năng và bổ ngữ mức độSo sánh bổ ngữ tiếng Trung và tiếng ViệtBài tập về bổ ngữ trong tiếng TrungBài 1 Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnhBài 2 Chọn động từ và tính từ kết hợpBài 3 Điền vào chỗ trống Bổ ngữ 补语 /Bǔyǔ/ là bộ phận đứng sau động từ hoặc tính từ hình dung từ trong ngữ pháp tiếng Trung giao tiếp, có bổ sung thêm phần giải thích về mức độ, khuynh hướng, khả năng, tình trạng, số lượng, mục đích, hệ quả của hành động, việc làm, động tác. Bổ ngữ thường được đảm nhận bởi vị ngữ, cụm giới từ và cụm từ định lượng. Ví dụ Chữ này cậu viết sai rồi. 你这个字写错了。 /zhège zì xiě cuòle/ Tối nay đi chơi với bạn vui quá. 今天跟你去玩开心极了。 /jīntiān gēn nǐ qù wán kāixīn jíle/ Bạn vừa nói thế, tôi không nghe thấy. 你刚才说什么,我听不清楚。/nǐ gāngcái shuō shénme, wǒ tīng bú qīngchǔ/ >> Bảng chữ cái tiếng Trung Các loại bổ ngữ tiếng Trung Trong tiếng Trung Quốc, bổ ngữ được chia ra làm 7 loại cơ bản. Mỗi một loại sẽ có cách dùng và tính chất khác nhau Bổ ngữ kết quả tiếng Trung Khi diễn đạt hành động, động tác có mối quan hệ nhân quả với tân ngữ phía trước. Thường chức năng này là do tính từ và động từ đảm nhiệm. Nó phải được gắn vào động từ, trước tân ngữ. Cấu trúc Khẳng định Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ Phủ định Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + tân ngữ Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 吗? Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 没? Ví dụ Tôi thấy Trần Minh ngủ trong phòng làm việc. 我看见陈明在办公室睡觉。 / wǒ kànjiàn Chénmíng zài bàngōngshì shuìjiào / Cậu đợi chút, tôi vẫn chưa viết xong nữa. 你等一下儿,我还没写完呢。 / nǐ děng yíxiàr, wǒ hái méi xiě wán ne / Cậu tìm thấy tài liệu chưa? 你找到材料了没? /nǐ zhǎodào cáiliàole méi?/ >> Bính âm tiếng Trung Bổ ngữ thời gian nơi chốn Loại này do đoản ngữ giới từ đảm nhiệm, chức năng thể hiện thời lượng, nơi chốn xảy ra hành vi, động tác. Ví dụ Nó đã xảy ra vào năm 1945. 这件事发生在1945年。 / zhè jiàn shì fāshēng zài 1945 nián / Lão Xá sinh năm 1899. 老舍先生出生在 1899年。/ lǎoshě xiānshēng chūshēng zài 1899 nián / Hai nam sinh đang khiêng bàn vào lớp. 两个男生把桌子搬到教室里。/ liǎnggè nánshēng bǎ zhuōzi bān dào jiàoshìlǐ / Loại bổ ngữ trình độ, mức độ tiếng Trung Bổ ngữ này nói lên trạng thái và hành động. Thường đi kèm với những từ 极 / jí /, 慌 / huāng /, 很 / hěn /, 死 / sǐ /, 坏 / huài /, 一点 / yīdiǎn /, 一些 / yīxiē /,… Ví dụ Anh ồn ào quá đấy, trật tự một chút đi. 你们闹极了,安静一点吧 / nǐmen nào jíle, ānjìng yīdiǎn ba / Nghe tin này, đứa bé nhảy cẫng lên vì phấn khích. 听完这消息,孩子激动得跳起来。/ nǐmen nào jíle, ānjìng yīdiǎn ba / Tôi biết tình hình trong núi, vì vậy tốt hơn là bạn nên để tôi đi. 山里的情况我熟悉,还是我去好一点。/ shānlǐ de qíngkuàng wǒ shúxī, háishì wǒ qù hǎo yīdiǎn / Bổ ngữ xu hướng tiếng Trung Biểu thị xu hướng của tác động, gồm 2 xu hướng đơn và kép. Biểu ngữ xu hướng đơn Công thức biểu ngữ xu hướng đơn Chủ ngữ + động từ + 来/去 Chú ý Động tác hướng về phía người nói dùng Động từ + 来 Động tác hướng ra xa người nói dùng Động từ + 去 Tân ngữ chỉ sự vật thì có thể đứng trước hay sau 去/ 来 đều được, còn nếu là tân ngữ địa điểm thì phải đứng trước 去/ 来. Ví dụ Tiếng bước chân vang lên từ xa. 远处传来了脚步声。/ yuǎnchù chuán láile jiǎobù shēng / Anh mang theo một cuốn từ điển tiếng Trung. 他带出了一本汉语词典 = 他带一本汉语词典去了。/ tā dài chūle yī běn hànyǔ cídiǎn = Tā dài yī běn Hànyǔ cídiǎn qùle / Khi anh ấy nói xong, mọi người đứng dậy và bắt đầu cổ vũ cho anh ấy. 他发表完,大家站起来为他鼓掌。/ tā fābiǎo wán, dàjiā zhàn qǐlái wèi tā gǔzhǎng / Bổ ngữ xu hướng kép Công thức ngữ pháp Chủ ngữ + động từ + 上、出、回、下、进、过、起 + 去/ 来. Ví dụ Anh ấy cất sách của bạn vào cặp. 他把你的书放进书包里来了。 / tā bǎ nǐ de shū fàngjìn shūbāolǐ láile. / Câu nói của đứa trẻ khiến mọi người bật cười. 孩子的话让大家笑了起来。/ háizi de huà ràng dàjiā xiàole qǐlá / Khi anh ấy nói xong, mọi người đứng dậy và bắt đầu cổ vũ cho anh ấy. 他发表完,大家站起来为他鼓掌。Anh ấy phát biểu xong, mọi người đứng lên cổ vũ cho anh ấy. Bổ ngữ trạng thái Bổ ngữ này do hành động và tính chất của sự vật tạo nên. Ở giữa trung tâm ngữ và bổ ngữ thường có trợ từ 得 Công thức Khẳng định Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ Phủ định Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + bổ ngữ Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ +吗? Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ + 不 + bổ ngữ? Chủ ngữ + động từ + 得 +怎么样? Ví dụ Anh ấy xem phim xong cảm động rơi nước mắt. 看完那部电影,他感动得眼泪都流出来了。 / kàn wán nà bù diànyǐng, tā gǎndòng dé yǎnlèi dōu liú chūláile / Tiếng Hoa của anh ấy không tốt lắm 他的汉语说得不太好。/ tā de Hànyǔ shuō dé bù tài hǎo / Cậu thi thế nào/ Cậu thi tốt không? 你考得怎么样? / nǐ kǎo de zěnme yàng? / Bổ ngữ số lượng tiếng Trung Quốc Loại bổ ngữ trong tiếng Trung này biểu thị số lần hành động tiến hành, phát sinh. Công thức Chủ ngữ + động từ 了/过 + bổ ngữ số lượng + tân ngữ Ví dụ Tôi sống ở đây nửa năm rồi chuyển ra ngoài. 我在这住了半年就搬家了。/ wǒ zài zhè zhùle bànnián jiù bānjiāle / Tôi đọc sách một lúc rồi ngủ thiếp đi. 我看一会儿书就睡着了。/ wǒ kàn yīhuìr shū jiù shuìzháo le / Bổ ngữ khả năng Biểu thị dưới 1 điều kiện khách quan nào đó, hành phát sinh có thể giữ nguyên hoặc thay đổi. Cấu trúc câu Khẳng định Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng Chủ ngữ + động từ + 得 + 了 Phủ định Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng Chủ ngữ + động từ + 不 + 了 Chủ ngữ + động từ + 不 得 Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng? Ví dụ 黑板上的字太小,我看不清楚。Các chữ cái trên bảng nhỏ đến nỗi tôi không thể nhìn rõ chúng. / hēibǎn shàng de zì tài xiǎo, wǒ kàn bù qīngchǔ / Anh ấy viết chữ đẹp chứ? 他写得好不好? / tā xiě de hǎo bù hǎo? / 他吃得了三碗饭。 Anh ấy có thể ăn 3 bát cơm. / tā chī de liǎo sān wǎnfàn / Lưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung Quốc Bổ ngữ và trạng ngữ trong tiếng Trung có thể thay thế cho nhau Tùy vào ý định của người nói muốn nhấn mạnh điều gì, trạng ngữ trong tiếng Trung và 补语 / Bǔyǔ/ có thể thay thế cho nhau. Ví dụ 骏马奔驰在辽阔的草原上 Dùng để nhấn mạnh nơi tiếp tục của hành động. 我没有去过一次 Nhấn mạnh số lượng 骏马在辽阔的草原上奔驰 Nhấn mạnh nơi diễn ra hành động 我一次也没有去过 Chỉ hành động đã không diễn ra. Trong câu có thể vừa có bổ ngữ khả năng và tân ngữ Tân ngữ đứng trước động từ. Tiểu Mễ học tiếng Trung rất giỏi 小米汉语学得非常好。 Tiểu Nguyệt viết chữ rất đẹp 小月字写得好好看。 Động từ được lập lại một lần nữa. Câu chuyện anh ấy kể rất sinh động 她讲故事讲得很生动。 Trình chơi bóng rổ của Tiểu Nam rất giỏi 小南打篮球打得不错啊。 Bổ ngữ trình độ không có dạng phủ định Ví dụ Đúng là buồn cười chết mất. 真的笑不死我了 là SAI ĐÚNG phải là 真的笑死我了 Ví dụ Câu chuyện này làm anh ta vui lắm. 这故事把他乐不坏了 -> SAI 这故事把他乐坏了 -> ĐÚNG Ở những ví dụ trên, những câu chứa từ phủ định 不 đều sai. Bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốn trong một số trường hợp Chẳng hạn như Chúng tôi đã đợi cậu mấy giờ đồng hồ tại sân bay đó 我们在机场等了你好几个小时。 Lão Trần khuyên tôi nên quay về phòng 老陈劝我回屋子里去。 Anh ta từng đến HCM 2 lần 他去过两次胡志明。 >> Câu So sánh trong tiếng Trung Phân biệt cách sử dụng bổ ngữ khả năng và bổ ngữ mức độ Xem bảng so sánh dưới đây để phân biệt rõ giữa bổ ngữ mức độ và bổ ngữ khả năng Bổ ngữ mức độ Bổ ngữ khả năng Chức năng Biểu thị những việc đã xảy ra Biểu thị khả năng có thể đạt được, thực hiện được Tân ngữ Không cần tân ngữ Có thể có tân ngữ Trọng âm Nằm ở chính nó Nằm ở động từ Câu hỏi chính phản Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ? Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng? Thể phủ định Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từ Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng/了/得 So sánh bổ ngữ tiếng Trung và tiếng Việt Bổ ngữ tiếng Trung có gì khác bổ ngữ tiếng Việt bạn có biết không? Hãy cùng Ngoại Ngữ You Can xem bảng so sánh dưới đây nhé Tiếng Việt Tiếng Hoa Giống nhau Đều là thành phần phụ, đứng ở trước hoặc sau động từ / tính từ để bổ ngữ cho động từ / tính từ đó. Khác nhau Góp phần tạo nên cụm tính từ, cụm động từ đơn giản Có nhiều dạng phức tạp Bài tập về bổ ngữ trong tiếng Trung Để giúp bạn củng cố kiến thức về bổ ngữ trong tiếng Hán, dưới đây là một số bài tập và đáp án về bổ ngữ. Hãy cùng luyện tập để xem bạn nắm được bao nhiêu phần trăm kiến thức của bài học này nhé Bài 1 Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh 忙 / 了 / 我 / 累 / 了 / 太 / 最近 / 瘦 / 两公斤 孩子 / 吃 / 南瓜 /想 / 到 / 看 / 就 好 / 电影 / 看 / 这么 / 当然 / 得 / 的 / 下去 我 / 通 / 怎么 / 这件事 / 想 / 不 / 也 我 / 的 / 把 / 在 / 母亲话 / 记 / 心里 / 一定 天气 / 这么 / 还 / 照 / 今天 / 相 / 不 / 得 /好 / 了 / 吗 许多 / 我 / 办法 / 说服 / 想 / 他 / 不 / 也 / 了 / 了 这么 / 人 / 多 / 一个 / 照顾 / 孩子 / 过来 / 我 / 不 我 / 去 / 已经 / 上海 / 回 / 了 / 三 / 过 了 / 的 / 他 / 游 / 昨天 / 下午 / 泳 /一个 Bài 2 Chọn động từ và tính từ kết hợp Tính từ 认真 慢 漂亮 晚 好 棒 流利 干净 Động từ 写 听 做 睡觉 说 打扫 照 游泳 他的汉字_______! 听说你昨天晚上12点才睡,你每天都_______。 英语他_______,但汉语他_______。 大卫从小就会游泳了,现在_______。 汉语老师怕我们听不懂,所以_______。 这个旅馆的屋子都_______,客人们很满意。 为了提高听力,他_______。 我觉得这张照片_______。 玛丽的作业_______,老师常常表扬它。 她讲的故事特别有意思,孩子们_______。 Bài 3 Điền vào chỗ trống 回来 / 回去 / 出去 / 过来 / 出来 / 下去 / 进来 / 进去 / 下来 / 起来 你快 ____________, 外边很冷。 你 _____________吧, 我不上去了。 比赛没有意思, 咱们 _______________吧。 外边下雨呢, 我不 _______________了。 一个漂亮的女孩向我走 _______________了。 学生们都从五道口 _____________了。 天晴了, 太阳 ___________了。 老师上课讲的内容, 你要写 ___________。 我们快 ___________吧, 比赛已经开始了。 他在下面等我们, 我们 _____________吧。 Cùng Ngoại Ngữ You Can làm bài tập về Bổ ngữ trong tiếng Trung này và viết đáp án ở phần comment nhé. Chúng tôi sẽ giúp bạn sửa những lỗi sai hoàn toàn miễn phí. Cảm ơn vì bạn đã theo dõi bài viết này.
Trung tâm tiếng Trung Chinese Xin giới thiệu với các bạn bài viết về các loại Bổ ngữ trong tiếng Trung. Một số loại Bổ ngữ có phần giải thích dài chúng tôi tách riêng ra 1 bài cụ thể hơn. Bài viết đề cập đến nội dung sau ⇓ Bổ ngữ tiếng Trung là gì?Tổng hợp các loại Bổ ngữ trong tiếng Trung1. Bổ ngữ Kết quả trong tiếng Trung2. Bổ ngữ Xu hướng trong tiếng Trung3. Bổ ngữ Khả năng trong tiếng Trung4. Bổ ngữ Trạng thái trong tiếng Trung5. Bổ ngữ Thời lượng trong tiếng Trung6. Bổ ngữ Trình độ trong tiếng Trung7. Bổ ngữ Số lượng trong tiếng Trung8. Bổ ngữ chỉ Phương thức9. Bổ ngữ Mức độ tiếng TrungSo sánh Bổ ngữ trong tiếng Trung và tiếng Việt Bổ ngữ là thành phần đứng sau Động từ hoặc Hình dung từ tính từ, nó bổ sung nói rõ mức độ của tính trạng, tình hình, kết quả, số lượng của động tác. Bổ ngữ thường do Hình dung từ, Phó từ hoặc động từ đảm nhiệm. Ví dụ 1 我们已经上完第二节课。 Wǒmen yǐjīng shàng wán dì èr jié kè. Chúng tôi đã học xong tiết thứ hai. Ví dụ 2 我在阅览室看一会儿画报。 Wǒ zài yuèlǎn shì kàn yí huìr huàbào. Tôi xem một chút họa báo ở phòng đọc sách. Ví dụ 3 北京烤鸭好极了。 Běijīng kǎoyā hǎo jíle. Vịt quay Bắc Kinh ngon tuyệt. Tổng hợp các loại Bổ ngữ trong tiếng Trung Dưới đây là phần tổng hợp 9 loại Bổ ngữ trong tiếng Trung 1. Bổ ngữ Kết quả trong tiếng Trung Bổ ngữ chỉ kết quả bổ sung và nói rõ kết quả của động tác tiến hành. Nó thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm. Ví dụ 1 我们已经看完了电影。 Wǒmen yǐjīng kàn wán le diànyǐng. Chúng tôi đã xem xong phim rồi. Ví dụ 2 你拨错电话号码了。 Nǐ bō cuò diànhuà hàomǎle. Bạn gọi nhầm số điện thoại rồi. Ví dụ 3 你说什么,我听不清楚呀! Nǐ shuō shénme, wǒ tīng bù qīngchu ya! Bạn nói cái gì, tôi nghe không rõ! 2. Bổ ngữ Xu hướng trong tiếng Trung Động từ xu hướng là một loại động từ biểu thị xu hướng của động tác. Có hai loại Đơn âm tiết Hai âm tiết Đơn âm tiết 上Shàng lên、下xià xuống、进jìn vào、出chū ra、回húi quay lại、过guò qua、起qǐ lên、到dào đến、来lái lại đây、去qù đi。 Hai âm tiết 上来Shànglái lên đây、下来xiàlái xuống đây、进来jìnlái vào đây、出来chūlái, ra đây、回来huílái quay lại đây、过来guòlái qua đây、起来qǐlái đứng dậy、上去shàngqù lên、下去、进去、出去、回去、过去。, , , , , , , , jìnqù, chūqù, huíqù, guòqù. Động từ xu hướng thường đứng sau động từ hoặc hình dung từ khác làm Bổ ngữ, nhằm bổ sung nói rõ xu hướng của động tác hoặc trạng thái, loại Bổ ngữ đó gọi là Bổ ngữ Xu hướng. ⇒ Xem chi tiết bài Bổ ngữ Xu hướng trong tiếng Trung 3. Bổ ngữ Khả năng trong tiếng Trung Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ khả năng thực hiện được hành động nào đó. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận Cấu trúc Khẳng định S +V +得+ Bổ ngữ khả năng Ví dụ ⇒ 我看得懂中文书。Wǒ kàn dé dǒng zhōngwén shū Tôi đọc hiểu được sách tiếng Trung Phủ định S + V +不+ Bổ ngữ khả năng Dùng phó từ 不 đứng trước động từ để tạo câu phủ định . Ví dụ 他 写 得 字太小了,我不能看见。Tā xiě de zì tài xiǎole, wǒ bùnéng kànjiàn Những chữ anh ấy viết quá nhỏ để tôi có thể nhìn thấy. ⇒ 他 写 得 字太小了,我看不见。Tā xiě de zì tài xiǎole, wǒ kàn bùjiàn Những chữ anh ấy viết quá nhỏ để tôi có thể nhìn thấy. 4. Bổ ngữ Trạng thái trong tiếng Trung Bổ ngữ trạng thái là Bổ ngữ bổ sung miêu tả cho vị ngữ. Thường do ngữ chủ vị, ngữ động từ, tính từ và ngữ tính từ kết hợp với trợ từ “得”, “(了)+ 个” phía trước làm Bổ ngữ trạng thái cho vị ngữ. Chức năng chủ yếu của Bổ ngữ chỉ trạng thái là miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái Hành vi động tác hoặc trạng thái mà Bổ ngữ miêu tả hoặc đánh giá là mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc đang thực hiện. Ví dụ 这个孩子紧张得脸色都变了。Zhège háizi jǐnzhāng dé liǎnsè dōu biànle Đứa trẻ này căng thẳng, hồi hộp đến mức mặt biến sắc. ⇒ ngữ chủ vị làm Bổ ngữ 我们明天去爬山,我想爬得很快。Wǒmen míngtiān qù páshān, wǒ xiǎng pá dé hěn kuài Ngày mai chúng ta đi leo núi, tôi nghĩ có thể leo được rất nhanh. ⇒ ngữ tính từ làm BN 老人气得跳了起来。Lǎo rén qì dé tiàole qǐlái. Ông cụ tức đến mức nhảy chồm lên. ⇒ ngữ động từ làm BN 敌人被打了个落花流水。Dírén bèi dǎle gè luòhuāliúshuǐ Kẻ địch đã bị đánh cho tan tác. ⇒ dùng trợ từ “个” nối Nếu sau động từ vị ngữ vừa có Tân ngữ vừa có Bổ ngữ trạng thái, thường có 2 trường hợp 1. Đưa Tân ngữ lên trước động từ vị ngữ hoặc đầu câu phần nhiều là Tân ngữ Ví dụ 汉语他学得很好。Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi. 2. Lặp lại động từ vị ngữ Ví dụ 他学韩语学得很好。Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi. Thể khẳng định Động từ + 得 + hình dung từ. Ví dụ 1 A你每天起得早不早?Nǐ měitiān qǐ dé zǎo bù zǎo? Bạn có thức dậy sớm mỗi ngày không? ⇒ B 我每天起得很早。⇒ B Wǒ měitiān qǐ dé hěn zǎo. ⇒ B Tôi dậy rất sớm mỗi ngày. Ví dụ 2 A她太极拳打得怎么样?Tā tàijí quán dǎ dé zěnme yàng? Cô ấy tập Thái Cực Quyền như thế nào? ⇒ B 打得很不错。(她太极拳打得很不错。) Dǎ dé hěn bùcuò.Tā tàijí quán dǎ dé hěn bùcuò. Tập rất tốt. Cô ấy chơi Thái Cực Quyền rất hay. Ví dụ 3 A她说汉语说得好吗?Tā shuō hànyǔ shuō dé hǎo ma? Cô ấy có nói tốt tiếng Trung không? ⇒ B 说得很好。(她说汉语说得很好。) Shuō dé hěn hǎo.Tā shuō hànyǔ shuō dé hěn hǎo. Nói cũng được. Cô ấy nói tiếng Trung rất tốt. Hình thức phủ định Động từ +得+ 不 + Tính từ. Ví dụ 1 A 你星期天起得早吗?Nǐ xīngqítiān qǐ dé zǎo ma? Bạn có dậy sớm vào Chủ nhật không? ⇒ B不早。 Bù zǎo. Không còn sớm. Ví dụ 2 A你汉语说得怎么样?Nǐ hànyǔ shuō dé zěnme yàng? Bạn nói tiếng Trung như thế nào? ⇒ B我汉语说得不好。Wǒ hànyǔ shuō dé bù hǎo. Tôi nói tiếng Trung không tốt. Ví dụ 3 A他汉字写得好不好?Tā hànzì xiě dé hǎobù hǎo? Anh ấy viết chữ Hán có tốt không? ⇒ B不好. Bù hǎo. Không tốt Hình thức câu hỏi lựa chọn Động từ +得+ Hình dung từ +不+ Hình dung từ. Ví dụ 1 你今天起得早不早?Nǐ jīntiān qǐ dé zǎo bù zǎo? Hôm nay bạn có dậy sớm không? Ví dụ 2 他汉语说得好不好?Tā hànyǔ shuō dé hǎobù hǎo. Anh ấy có nói tốt tiếng Trung không? Chú ý khi động từ mang Tân ngữ, hình thức cấu trúc câu mang Bổ ngữ chỉ trạng thái là Động từ + Tân ngữ + động từ + 得 + Hình dung từ. Ví dụ 他打太极拳打得很好. Nǐ jīntiān qǐ dé zǎo bù zǎo? Hôm nay bạn có dậy sớm không? 他说汉语说得很好. Tā hànyǔ shuō dé hǎobù hǎo? Anh ấy có nói tốt tiếng Trung không? Trong câu giao tiếp thực tế , động từ thứ nhất thường được bỏ qua mà biến thành câu vị ngữ chủ vị. Ví dụ 他打太极拳打得很好 ⇒ 他太极拳打得很好. Tā dǎ tàijí quán dǎ dé hěn hǎo ⇒ tā tàijí quán dǎ dé hěn hǎo. Anh ấy chơi Thái cực quyền ⇒ Anh ấy chơi Thái cực quyền giỏi 他说汉语说得很好 ⇒ 他汉语说得很好. tā shuō hànyǔ shuō dé hěn hǎo ⇒ tā hànyǔ shuō dé hěn hǎo. Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt ⇒ Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt 5. Bổ ngữ Thời lượng trong tiếng Trung Bổ ngữ thời lượng nói rõ một động tác hoặc một trạng thái kéo dài trong một khoảng thời gian bao lâu. Ví dụ 我们休息五分钟。Chúng tôi nghỉ 5 phút. 火车开走一刻钟了。Xe lửa đã chạy 15 phút rồi. Khi sau động từ vừa có Bổ ngữ thời lượng vừa có Tân ngữ, có ba cách diễn đạt như sau Lặp lại động từ, sau động từ thứ nhất là Tân ngữ, sau động từ lặp lại là Bổ ngữ Ví dụ 他们开会开了一个小时。Họ đã họp 1 giờ đồng hồ. 他看电视看了两个钟头。Nó xem tivi đã hai tiếng rồi. Nếu có phó từ, phó từ sẽ đứng trước động từ thứ hai. Ví dụ 她看电视只看了半个小时。Cô ấy chỉ xem tivi nửa tiếng đồng hồ. Nếu Tân ngữ không chỉ người, Bổ ngữ thời lượng đặt giữa động từ và Tân ngữ. Giữa Bổ ngữ thời lượng và Tân ngữ có thể thêm “的”. Ví dụ 我和妹妹打了二十分钟网球。Tôi và em gái đánh quần vợt 20 phút. 我听了四十分钟的广播。Tôi đã nghe phát thanh 40 phút. Nếu Tân ngữ chỉ người, Tân ngữ ở trước, Bổ ngữ thời lượng ở sau. Ví dụ 我等小王半个小时了。Tôi đợi Tiểu Vương nửa giờ rồi. Nếu Tân ngữ tương đối phức tạp, ta có thể đưa lên đầu câu. Ví dụ 那本小说我看了两个星期。Quyển tiểu thuyết đó tôi đã đọc hai tuần. 这些句子我翻译了半个小时。Những câu này tôi dịch trong nửa giờ. Có một số động từ về mặt ý nghĩa không kéo dài, như “毕业”, “到”, “来”, “去”, “下(课)”, “死”, “离开” …, nếu động từ có Tân ngữ thì bổ sung thời lượng đặt sau Tân ngữ. Ví dụ 他毕业已经三年了。Anh ấy đã tốt nghiệp ba năm rồi. 他来中国半年了。Ông ấy đã đến Trung Quốc nửa năm rồi. 他已经起床半个小时了。Nó đã dậy nửa giờ rồi. Khi hỏi, ngoài cách hỏi dùng trợ từ nghi vấn “吗” ra, còn có cách hỏi Bổ ngữ theo kiểu hỏi thời đoạn. Ví dụ 他们开会开了一个小时吗?Họ họp được một giờ rồi phải không? 他们开会开了多长时间?Họ đã họp bao lâu rồi? 他来中国几年了?Ông ấy đến Trung Quốc mấy năm rồi? 6. Bổ ngữ Trình độ trong tiếng Trung Là loại Bổ ngữ nói lên mức độ đạt tới của động tác. Giữa động từ và Bổ ngữ trình độ phải có trợ từ kết cấu “得”. Trợ từ kết cấu “得” đứng sau hình dung từ, động từ, đứng trước Bổ ngữ, biểu thị trình độ, mức độ, kết quả hoặc khả năng. Cấu trúc Động từ /hình dung từ + 得 + Bổ ngữ trình độ Ví dụ 她唱得好。 Cô ấy hát hay 他来得真早。 Anh ta đến thật sớm Thể phủ định là đặt ”不” sau “得”. Ví dụ 他们吃得不多。 Họ ăn không nhiều Khi hỏi ta có thể dùng “吗” ở cuối câu hoặc “怎么样” sau “得”. Ví dụ 你睡得早吗?Bạn ngủ sớm không? 她写得怎么样? Cô ấy viết như thế nào? Có thể hỏi theo kiểu chính phản Ví dụ 她妹妹玩得高兴不高兴? Em gái cô ấy chơi vui không? Chú ý Khi sau động từ vừa có Tân ngữ, vừa có Bổ ngữ thì phải lặp lại động từ Ví dụ 4. 你妈妈作 点心作得 非常好. Nǐ māmā zuò diǎnxīn zuò dé fēicháng hǎo. Mẹ bạn đã làm đồ ăn nhẹ rất ngon. 5. 你看书看 得 快不快. Nǐ kànshū kàn dé kuài bùkuài. Bạn có đọc sách nhanh không? 6. 她回答问题回答得 怎么样 ? Tā huídá wèntí huídá dé zěnme yàng? Cô ấy trả lời các câu hỏi như thế nào? 7. Bổ ngữ Số lượng trong tiếng Trung Bổ ngữ số lượng bổ sung và nói rõ động tác tiến hành bao nhiêu lần hoặc bao lâu. Nó thường do số lượng từ đảm nhiệm. Ví dụ 1 我在阅览室看了一会儿杂志。 Wǒ zài yuèlǎn shì kàn le yí huìr zázhì. Tôi xem một chút tạp chí trong phòng đọc sách. Ví dụ 2 医生要我多休息几天。 Yīshēng yào wǒ duō xiūxi jǐ tiān. Bác sỹ muốn tôi nghỉ ngơi thêm mấy ngày. Ví dụ 3 我等到了二十几分钟汽车才来。 Wǒ děng dào le èrshí jǐ fēnzhōng qìchē cái lái. Tôi đợi đến hai mươi mấy phút xe mới tới. 8. Bổ ngữ chỉ Phương thức Bổ ngữ chỉ phương thức bổ sung và nói rõ động tác đã tiến hành như thế nào. Trước Bổ ngữ đó thường có trợ từ 得. Ví dụ 1 我才学汉语,请你讲得慢一点儿。 Wǒ cái xué hànyǔ, qǐng nǐ jiǎng de màn yì diǎnr. Tôi mới học tiếng Trung, bạn hãy nói chậm một chút. Ví dụ 2 我在这儿能看得很清楚。 Wǒ zài zhèr néng kàn de hěn qīngchǔ. Ở đây tôi có thể thấy rất rõ. Ví dụ 3 阿武高兴得跳了起来。 Āwǔ gāoxìng de tiào le qǐlái. Bạn Vũ vui đến nỗi nhảy cẫng lên. 9. Bổ ngữ Mức độ tiếng Trung Bổ ngữ chỉ mức độ bổ sung và nói rõ tính chất hoặc trạng thái đạt đến mức độ nào. Nó thường do phó từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm. Ví dụ 1 中国菜好极了。 Zhōngguó cài hǎo jí le. Món Trung Quốc ngon tuyệt. Ví dụ 2 工艺品的品种多得很。 Gōngyìpǐn de pǐnzhǒng duō de hěn. Chủng loại đồ thủ công mỹ nghệ rất nhiều. Ví dụ 3 我的汉语水平还差得远呢。 Wǒ de hànyǔ shuǐpíng hái chà de yuǎn ne. Trình độ tiếng Trung của tôi vẫn còn kém xa. Ví dụ 4 她说汉语说得很快。 Tā shuō hànyǔ shuō de hěn kuài. Cô ta nói tiếng Trung nói rất nhanh. So sánh Bổ ngữ trong tiếng Trung và tiếng Việt Giống nhau Bổ ngữ của cả 2 tiếng đều là thành phần phụ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hay tính từ đó. Khác nhau Bổ ngữ trong tiếng Việt và góp phần tạo thành Cụm động từ hay Cụm tính từ và không có nhiều dạng Bổ ngữp phức tạp như trong tiếng Trung . Ví dụ ⇒ Cuốn sách rất vui nhộn. “Rất” là Bổ ngữ, làm rõ nghĩa cho tính từ “vui nhộn” “Rất vui nhộn” được gọi là Cụm tính từ ⇒ Gió đông bắc thổi mạnh “Mạnh” là Bổ ngữ, làm rõ nghĩa cho động từ “thổi” “Thổi mạnh” được gọi là Cụm động từ Trên đây là tất cả ngữ pháp quan trọng về thành phần Bổ ngữ trong câu tiếng Trung. Chúc các bạn tiếp thu bài học một cách dễ dàng!
Bổ ngữ khả năng - 可 能 补 语 I. 可 能 补 语 Bổ ngữ khả năng 动词+得/不+动:Động từ + 得/不+ động từ: Động từ“动” làm bổ ngữ khả năng biểu thị động tác có làm thay đổi vị trí người hoặc vật hay không. Ví dụ A你一个人搬得动吗?Nǐyīgèrénbāndédòng ma? B 这些东西不重,我搬得动。 Zhèxiēdōngxībùchóng, wǒbāndédòng. 已经爬了半个小时了,我有点爬不动了。 Yǐjīngpálebàngèxiǎoshíliǎo, wǒyǒudiǎnpábùdòngle. 动词+得/不+好:Động từ+得/不+好: Hình dung từ “好” làm bổ ngữ khả năng biểu thị động tác có thể đạt tới sự hoàn thiện, làm người ta vừa ý không. Ví dụ 我担心这个节目演不好。Wǒdānxīnzhègejiémùyǎnbùhǎo. 要相信自己学得好。Yàoxiāngxìnzìjǐxuédéhǎo. 动+得/不+住:Động từ + 得/不+住: Động từ “住” làm bổ ngữ khả năng biểu thị động tác có thể làm người hoặc vật cố định hay tồn tại ở một vị trí nào đó hay không. Ví dụ A你一天记得住二十个生词吗?Nǐyītiānjìdézhùèrshígèshēngcí ma? B 我想记得住。Wǒxiǎngjìdézhù. 他的车停不住了。Tā de jūtíngbùzhùle. II. 可能补语与状态补语:Bổ ngữ khả năng và bổ ngữ trạng thái 1. Bổ ngữ khả năng biểu thị kết quả có thể thực hiện, còn bổ ngữ trạng thái biểu thị kết quả đã được thực hiện. Trọng âm câu có bổ ngữ khả năng rơi vào động từ, câu có bổ ngữ trạng thái trọng âm rơi vào bổ ngữ. Ví dụ 他[写]得好这篇文章。(可能补语,可能但无结果。) Tā [xiě] déhǎozhèpiānwénzhāng.Kěnéngbǔyǔ, kěnéngdànwújiéguǒ. 这篇文章他写的[好]。(状态补语,评价、称赞,已有结果。) Zhèpiānwénzhāngtāxiě de [hǎo].Zhuàngtàibǔyǔ, píngjià, chēngzàn, yǐyǒujiéguǒ. 否定式不同。Hình thức phủ định không giống 我写不好这篇文章。(可能补语) Wǒxiěbùhǎozhèpiānwénzhāng.Kěnéngbǔyǔ 这篇文章我写的不好。(状态补语) Zhèpiānwénzhāngwǒxiě de bùhǎo.Zhuàngtàibǔyǔ 正反疑问句的形式不同. Câu nghi vấn chính phản khác nhau 这篇文章他写得好写不好?(可能补语) Zhèpiānwénzhāngtāxiědéhǎoxiěbùhǎo?Kěnéngbǔyǔ 这篇文章他写得好不好?(状态补语) Zhèpiānwénzhāngtāxiědéhǎobùhǎo?Zhuàngtàibǔyǔ 可能补语能带宾语,状态补语不能带宾语。Bổ ngữ khả năng có thể mang tân ngữ còn bổ ngữ trạng thái thì không thể. 他写不好这篇文章。(可能补语) Tāxiěbùhǎozhèpiānwénzhāng.Kěnéngbǔyǔ 不能说:*他写得不好这篇文章。(状态补语) Bùnéngshuō*Tāxiědébùhǎozhèpiānwénzhāng.Zhuàngtàibǔyǔ III. 只要。。。就。。。Chỉ cần… sẽ thì… “只要。。。就。。。”để nối một câu phức điều kiện. “只要”nêu ra một điều kiện tất yếu, phía sau“就”(都)là kết quả sinh ra từ điều kiện đó. Ví dụ 只要努力,就一定能学好。Zhǐyàonǔlì, jiùyīdìngnéngxuéhǎo. 只要她知道,就一定会来。Zhǐyàotāzhīdào, jiùyīdìnghuìlái
Ngữ pháp về các loại bổ ngữ là một điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung. Vì bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung khá đặc biệt. Nên khi sử dụng các bạn hãy cố lưu ý đừng bị mắc lỗi nhé. Chúng ta cùng tìm hiểu loại bổ ngữ này cùng Ngoại ngữ You Can nhé! 1. Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trunga. Thể khẳng định b. Thể phủ định c. Hình thức câu hỏi chính phản2. Những điểm cần chú ý Bổ ngữ khả năng biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động đó hoặc kết quả đó có thể tiến hành hoặc thay đổi hay không. a. Thể khẳng định Động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/Bổ ngữ xu hướng – A:我们现在去买得到车票吗? /Wǒmen xiànzài qù mǎi de dào chēpiào ma?/ Bây giờ chúng ta đi thì có mua được vé xe không? B:别担心,买得到。 /Bié dānxīn, mǎi de dào./ Đừng lo, mua được. – A:晚上8点以前你回得来吗? / Wǎnshàng 8 diǎn yǐqián nǐ huí de lái ma?/ Trước 8 giờ tối bạn trở lại được không? B:回得来。 / Huí de lái./ Được. – A:你听得见我的声音吗? / Nǐ tīng de jiàn wǒ de shēngyīn ma?/ Bạn nghe được tiếng của tôi không? B:听得见。 / Tīng de jiàn./ Nghe được. b. Thể phủ định Động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/Bổ ngữ xu hướng – A:今天的作业一个小时做得完吗? /Jīntiān de zuòyè yīgè xiǎoshí zuò de wán ma?/ Bài tập hôm nay có thể làm được hết trong một giờ được không? B:作业太多了,一个小时做不完。 /Zuòyè tài duō le, yí ge xiǎoshí zuò bù wán./ Bài tập nhiều quá, trong một giờ làm không hết. – A:你看得见前边那座桥吗? /Nǐ kàn de jiàn qiánbian nà zuò qiáo ma?/ Bạn có nhìn thấy được cây cầu phía trước không? B:离得太远,我看不清楚。 /Lí de tài yuǎn, wǒ kàn bù qīngchu./ Cách xa quá, tôi không nhìn rõ được. – A:你看得见前面那辆汽车吗? /Nǐ kàn de jiàn qiánmiàn nà liàng qìchē ma?/ Bạn nhìn thấy được chiếc xe hơi phía trước không? B:雾太多,我看不见。 /Wù tài duō, wǒ kàn bù jiàn./ Sương mù nhiều quá, tôi không nhìn được. c. Hình thức câu hỏi chính phản Thể khẳng định + Thể phủ định? – 老师的话你听得懂听不懂? /Lǎoshī dehuà nǐ tīng de dǒng tīng bù dǒng?/ Bạn có hiểu được lời giảng của thầy không? – 陈医生请得到请不到? /Chén yīshēng qǐng de dào qǐng bù dào?/ Có mời được bác sĩ Trần không? – 那本书借得到借不到? /Nà běn shū jiè de dào jiè bù dào?/ Có mượn được quyển sách đó không? – 现在去,晚上8点以前回得来回不来? /Xiànzài qù, wǎnshàng 8 diǎn yǐqián huí de lái huí bù lái?/ Bây giờ đi, trước 8 giờ tối quay lại được không? Xem thêm Phương vị từ trong tiếng Trung 2. Những điểm cần chú ý a. Trong giao tiếp, thể phủ định của Bổ ngữ khả năng thường được dùng nhiều hơn. Thể khẳng định thường được dùng để trả lời câu hỏi của Bổ ngữ khả năng, biểu thị sự phỏng đoán không khẳng định lắm Ví dụ – 我一点儿也听不懂她唱的是什么。 /Wǒ yìdiǎnr yě tīng bù dǒng tā chàng de shì shénme./ Tôi không hiểu được cô ấy hát cái gì luôn đó. – 他晚上有事去不了。 /Tā wǎnshàng yǒushì qù bù liǎo./ Buổi tối cậu ấy có việc, không đi được. – 我的眼睛不太好,坐得太远看不清楚。 /Wǒ de yǎnjīng bù tài hǎo, zuò de tài yuǎn kàn bù qīngchu./ Mắt của tôi không được tốt, ngồi xa quá nhìn không rõ. – A:这篇课文你看得懂看不懂? /Zhè piān kèwén nǐ kàn de dǒng kàn bù dǒng?/ Bạn xem có hiểu được đoạn văn này không? B:看得懂。 /Kàn de dǒng./ Hiểu được. – 我们去看看吧,说不定买得到。 /Wǒmen qù kànkan ba, shuō bu dìng mǎi de dào./ Chúng ta đi xem thử đi, nói không chừng mua được đó. b. Khi sử dụng Bổ ngữ khả năng, phải làm rõ điều kiện khách quan Ví dụ – 我忘了带钥匙,进不去。 /Wǒ wàng le dài yàoshi, jìn bù qù./ Tôi quên đem theo chìa khóa, không vào nhà được. – 作业不太多,一个小时内做得完。 /Zuòyè bù tài duō, yí ge xiǎoshí nèi zuò de wán./ Bài tập không quá nhiều, trong một giờ có thể làm hết được. c. Khi động từ có mang theo tân ngữ, tân ngữ có thể đặt phía sau Bổ ngữ và cũng có thể xếp phía động từ làm chủ ngữ. Nhưng không được đứng ở giữa động từ và bổ ngữ Ví dụ – A:你听得懂老师的话吗?/老师的话你听得懂吗? /Nǐ tīng de dǒng lǎoshī de huà ma?/Lǎoshī de huà nǐ tīng de dǒng ma?/ Bạn hiểu thầy giảng bài không? B:我听不懂。 /Wǒ tīng bù dǒng./ Tôi nghe không hiểu. – A:你看得清楚地图上的字吗?/地图上的字你看得清楚吗? /Nǐ kàn de qīngchǔ dìtú shàng de zì ma?/Dìtú shàng de zì nǐ kàn de qīngchǔ ma?/ Bạn có nhìn thấy rõ chữ trên tấm bản đồ không? B:我没戴眼镜,看不清楚。 /Wǒ méi dài yǎnjìng, kàn bù qīngchu./ Tôi không có đeo mắt kính, nhìn không rõ. – A:明天去得了公园吗? /Míngtiān qù de liǎo gōngyuán ma?/ Ngày mai có đi công viên được không? B:要是下雨的话,就去不了了。 /Yàoshi xià yǔ dehuà, jiù qù bùliǎo le./ Nếu như mưa thì không đi được rồi. Xem thêm Gia sư tiếng Trung tại nhà Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ nắm được cách sử dụng của điểm ngữ pháp Bổ ngữ khả năng. Cố gắng luyện tập nhiều vào nhé, chúc các bạn học tập vui vẻ!
Bổ ngữ trong tiếng Trung là một phần kiến thức rất quan trọng đối với phần ngữ pháp tiếng Trung. Đặc biệt là những bạn mới học thì đây là phần nội dung dễ bị nhầm lẫn nhất. Để giúp các bạn tổng hợp kiến thức và tìm tài liệu một cách dễ dàng. Đồng thời hiểu được rõ cách sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung thế nào cho hiệu quả. Hôm nay Hicado sẽ giới thiệu và giải thích cho các bạn chi tiết về chuyên đề bổ ngữ trong tiếng Trung. Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?Các loại bổ ngữ trong tiếng TrungBổ ngữ kết quảBổ ngữ xu hướngBổ ngữ khả năngBổ ngữ trạng tháiBổ ngữ thời lượngBổ ngữ trình độBổ ngữ số lượngBổ ngữ chỉ phương thứcBổ ngữ mức độBổ ngữ cụm giới từBổ ngữ trong tiếng Trung và bổ ngữ tiếng Việt khác gì nhau?Một số lưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng TrungBổ ngữ trình độ không có dạng phủ địnhTrong câu có cả tân ngữ và bổ ngữ khả năng thì có hai trường hợpTrong một số trường hợp đặc biệt, bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi tập và đáp án chi tiết Trong bổ ngữ trong tiếng Trung là thành phần đứng sau động từ hoặc tính từ hình dung từ. Có chức năng bổ sung và làm rõ mức độ của tình hình, tính trạng, kết quả hoặc số lượng của động từ hoặc tính từ đó. Thường do tính từ hoặc phó từ, động từ đảm nhiệm. Ví dụ 我们已经上完第二节课。 Wǒmen yǐjīng shàng wán dì èr jié kè. Chúng tôi đã học xong tiết thứ hai. 我在阅览室看一会儿画报。 Wǒ zài yuèlǎn shì kàn yí huìr huàbào. Tôi xem một chút họa báo ở phòng đọc sách. 北京烤鸭好极了。 Běijīng kǎoyā hǎo jíle. Vịt quay Bắc Kinh ngon tuyệt. 昨天他讲的问题,你们别想得太简单。 Zuótiān tā jiǎng de wèntí, nǐmen bié xiǎng de tài jiǎndān. Vấn đề hôm qua anh ấy nói mọi người đừng nghĩ đơn giản quá. 你刚才说什么,我听不清楚。 Nǐ gāngcái shuō shénme, wǒ tīng bú qīngchǔ. Vừa nãy cậu nói gì đấy, tớ không nghe rõ. Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung Bổ ngữ trong tiếng Trung được chia làm bảy loại cơ bản, mỗi loại lại có cách dùng khác nhau, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhé. Bổ ngữ kết quả Bổ ngữ kết quả biểu thị kết quả của hành vi hoặc hành động có quan hệ nhân quả với chủ ngữ đằng trước. Thường do tính từ, động từ đảm nhiệm và đứng sát ngay động từ, đứng trước cả tân ngữ. Cấu trúc – Khẳng định Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ – Phủ định Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + tân ngữ – Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 吗? Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 没? Ví dụ 我看见陈明在办公室睡觉。 Wǒ kànjiàn Chénmíng zài bàngōngshì shuìjiào. Tôi nhìn thấy Trần Minh ngủ ở phòng làm việc. 你等一下儿,我还没写完呢。 Nǐ děng yíxiàr, wǒ hái méi xiě wán ne. Cậu đợi chút, tớ vẫn chưa viết xong nữa. 你找到材料了没? Nǐ zhǎodào cáiliàole méi? Cậu tìm thấy tài liệu chưa? Bổ ngữ xu hướng Bổ ngữ xu hướng có chức năng biểu thị xu hướng của hành động. Bao gồm có xu hướng đơn và xu hướng kép – Bổ ngữ xu hướng đơn Cấu trúc Chủ ngữ + động từ + 来/去 * Lưu ý – Trường hợp Động từ + 来, biểu thị động tác hướng gần về phía người nói. – Trường hợp Động từ + 去, biểu thị động tác hướng ra xa phía người nói. – Tân ngữ địa điểm đứng trước “去/ 来”, tân ngữ chỉ sự vật đứng trước hoặc sau “去/ 来” đều được. Ví dụ 远处传来了脚步声。 Yuǎnchù chuán láile jiǎobù shēng. Có tiếng bước chân từ xa tới. 外面下大雨,我们进屋里来吧。 Wàimiàn xià dàyǔ, wǒmen jìn wūlǐ lái ba. Bên ngoài mưa to lăm, chúng ta vào phòng đi. – Bổ ngữ xu hướng kép Cấu trúc Chủ ngữ + động từ + 上、下、进、出、回、过、起 + 去/ 来 Ví dụ 他把你的书放进书包里来了。 Tā bǎ nǐ de shū fàngjìn shūbāolǐ láile. Anh ấy cất sách của cậu vào cặp rồi. 他发表完,大家站起来为他鼓掌。 Tā fābiǎo wán, dàjiā zhàn qǐlái wèi tā gǔzhǎng. Anh ấy phát biểu xong, mọi người đứng lên cổ vũ cho anh ấy. 孩子的话让大家笑了起来。 Háizi de huà ràng dàjiā xiàole qǐlái. Câu nói của đứa bé khiến mọi người ai cũng cười Bổ ngữ khả năng Bổ ngữ khả năng có chức năng biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó. Tức trong các tình huống hành động hoặc kết quả có thể tiến hành hoặc thay đổi hay không. Cấu trúc – Khẳng định Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng Chủ ngữ + động từ + 得 + 了 – Phủ định Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng Chủ ngữ + động từ + 不 + 了 Chủ ngữ + động từ + 不 得 – Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng Ví dụ 黑板上的字太小,我看不清楚。 Hēibǎn shàng de zì tài xiǎo, wǒ kàn bù qīngchǔ. Chữ trên bảng bé quá, tớ không nhìn rõ. 他吃得了三碗饭。 Tā chī de liǎo sān wǎnfàn. Cậu ấy ăn được ba bát cơm. 两个人吃不了那么多菜。 Liǎnggè rén chī bùliǎo nàme duò cài. Hai người không ăn hết được nhiều thức ăn thế đâu. 这事再耽搁不得了,得立刻解决。 Zhè shì zài dāngé bù de liǎo, děi lìkè jiějué. Chuyện này không thể trì hoãn thêm được nữa, phải giải quyết ngay thôi. Bổ ngữ trạng thái Bổ ngữ trạng thái có chức năng biểu thị trạng thái do hành động hoặc của sự vật tạo nên. Thường giữa trung tâm ngữ và bổ ngữ trạng thái có trợ từ “得“ Cấu trúc – Khẳng định Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ – Phủ định Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + bổ ngữ – Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ +吗? Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ + 不 + bổ ngữ? Chủ ngữ + động từ + 得 +怎么样? Ví dụ 看完那部电影,他感动得眼泪都流出来了。 Kàn wán nà bù diànyǐng, tā gǎndòng dé yǎnlèi dōu liú chūláile. Xem xong bộ phim ấy, anh ấy cảm động rơi nước mắt. 他的汉语说得不太好。 Tā de Hànyǔ shuō dé bù tài hǎo. Tiếng Trung của cậu ấy không tốt lắm. Bổ ngữ thời lượng Bổ ngữ thời lượng có chức năng nói rõ một hành động hoặc một trạng thái kéo dài trong một khoảng thời gian bao lâu. Ví dụ 我们休息五分钟。Chúng tôi nghỉ 5 phút. 火车开走一刻钟了。Xe lửa đã chạy 15 phút rồi. Khi sau động từ vừa có Bổ ngữ thời lượng vừa có Tân ngữ, có các cách diễn đạt như sau – Lặp lại động từ, sau động từ thứ nhất là Tân ngữ, sau động từ lặp lại là Bổ ngữ Ví dụ 他们开会开了一个小时。Họ đã họp 1 giờ đồng hồ. 他看电视看了两个钟头。Nó xem tivi đã hai tiếng rồi. – Nếu có phó từ, phó từ sẽ đứng trước động từ thứ hai. Ví dụ 她看电视只看了半个小时。Cô ấy chỉ xem tivi nửa tiếng đồng hồ. – Nếu Tân ngữ không chỉ người, Bổ ngữ thời lượng đặt giữa động từ và Tân ngữ. Giữa Bổ ngữ thời lượng và Tân ngữ có thể thêm “的”. Ví dụ 我和妹妹打了二十分钟网球。Tôi và em gái đánh quần vợt 20 phút. 我听了四十分钟的广播。Tôi đã nghe phát thanh 40 phút. – Nếu tân ngữ chỉ người, tân ngữ sẽ đứng ở trước, bổ ngữ thời lượng ở sau. Ví dụ 我等小王半个小时了。Tôi đợi Tiểu Vương nửa giờ rồi. – Nếu tân ngữ tương đối phức tạp, hoặc là đối tượng không xác định, ta có thể đưa lên đầu câu. Ví dụ 那本小说我看了两个星期。Quyển tiểu thuyết đó tôi đã đọc hai tuần. 这些句子我翻译了半个小时。Những câu này tôi dịch trong nửa giờ. – Có một số động từ về mặt ý nghĩa không kéo dài, như “毕业”, “到”, “来”, “去”, “下(课)”, “死”, “离开” …, nếu động từ có tân ngữ thì bổ sung thời lượng đặt sau tân ngữ. Ví dụ 他毕业已经三年了。Anh ấy đã tốt nghiệp ba năm rồi. 他来中国半年了。Ông ấy đã đến Trung Quốc nửa năm rồi. 他已经起床半个小时了。Nó đã dậy nửa giờ rồi. – Khi hỏi, ngoài cách hỏi dùng trợ từ nghi vấn “吗” ra, còn có cách hỏi Bổ ngữ theo kiểu hỏi thời đoạn. Ví dụ 他们开会开了一个小时吗?Họ họp được một giờ rồi phải không? -> 他们开会开了多长时间?Họ đã họp bao lâu rồi? Bổ ngữ trình độ Bổ ngữ trình độ là loại bổ ngữ nói lên mức độ đạt được của hành động. Giữa động từ và bổ ngữ bắt buộc phải có trợ từ nối “得”. Trợ từ “得” có thể đứng sau hình dung từ, động từ, đứng trước Bổ ngữ, biểu thị trình độ, mức độ, kết quả hoặc khả năng,… Cấu trúc Động từ /hình dung từ + 得 + Bổ ngữ trình độ Ví dụ 她唱得好。 Cô ấy hát hay 他来得真早。 Anh ta đến thật sớm – Thể phủ định là đặt ”不” sau “得”. Ví dụ 他们吃得不多。 Họ ăn không nhiều – Khi hỏi có thể dùng “吗” ở cuối câu hoặc “怎么样” sau “得”. Ví dụ 你睡得早吗? 她写得怎么样? – Có thể hỏi theo kiểu chính phản Ví dụ 她玩得高兴不高兴? Cô ấy chơi vui không? – Trong trường hợp sau động từ vừa có tân ngữ, vừa có bổ ngữ thì phải lặp lại động từ. Ví dụ 你妈妈作 点心作得 非常好. Nǐ māmā zuò diǎnxīn zuò dé fēicháng hǎo. Mẹ bạn đã làm đồ ăn nhẹ rất ngon. 你看书看 得 快不快. Nǐ kànshū kàn dé kuài bùkuài. Bạn có đọc sách nhanh không? 她回答问题回答得 怎么样 ? Tā huídá wèntí huídá dé zěnme yàng? Cô ấy trả lời các câu hỏi như thế nào? Bổ ngữ số lượng Bổ ngữ số lượng có chức năng bổ sung và nói rõ động tác tiến hành bao nhiêu lần hoặc bao lâu. Hoặc số lượng sự vật, sự việc nào đó được đề cập tới. Ví dụ 我在阅览室看了一会儿杂志。 Wǒ zài yuèlǎn shì kàn le yí huìr zázhì. Tôi xem một chút tạp chí trong phòng đọc sách. 医生要我多休息几天。 Yīshēng yào wǒ duō xiūxi jǐ tiān. Bác sỹ muốn tôi nghỉ ngơi thêm mấy ngày. 我等到了二十几分钟汽车才来。 Wǒ děng dào le èrshí jǐ fēnzhōng qìchē cái lái. Tôi đợi đến hai mươi mấy phút xe mới tới. Bổ ngữ chỉ phương thức Bổ ngữ chỉ phương thức có chức năng bổ sung và nói rõ hành động đã tiến hành như thế nào. Trước bổ ngữ đó thường có trợ từ 得. Ví dụ 我才学汉语,请你讲得慢一点儿。 Wǒ cái xué hànyǔ, qǐng nǐ jiǎng de màn yì diǎnr. Tôi mới học tiếng Trung, bạn hãy nói chậm một chút. 我在这儿能看得很清楚。 Wǒ zài zhèr néng kàn de hěn qīngchǔ. Ở đây tôi có thể thấy rất rõ. Bổ ngữ mức độ Chức năng Bổ ngữ chỉ mức độ có chức năng bổ sung và thể hiện rõ tính chất hoặc trạng thái đạt đến mức độ nào đó. Nó thường do phó từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm. Ví dụ 1 中国菜好极了。 Zhōngguó cài hǎo jí le. Món Trung Quốc ngon tuyệt. 工艺品的品种多得很。 Gōngyìpǐn de pǐnzhǒng duō de hěn. Chủng loại đồ thủ công mỹ nghệ rất nhiều. 我的汉语水平还差得远呢。 Wǒ de hànyǔ shuǐpíng hái chà de yuǎn ne. Trình độ tiếng Trung của tôi vẫn còn kém xa. 她说汉语说得很快。 Tā shuō hànyǔ shuō de hěn kuài. Cô ta nói tiếng Trung nói rất nhanh. Bổ ngữ cụm giới từ Chức năng Trong tiếng Trung có một số giới từ. Khi kết hợp với tân ngữ của nó, đứng sau động từ để làm bổ ngữ, các giới từ thường gặp gồm 自,于,往…. Ví dụ 我们班同学来自全国各省市。 我毕业于2000年。 我毕业于河内大学。 这趟车开往北京。 Bổ ngữ trong tiếng Trung và bổ ngữ tiếng Việt khác gì nhau? Giống nhau Trong tiếng Việt hay bổ ngữ trong tiếng Trung thì bổ ngữ đều là thành phần phụ đứng trước. Hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hay tính từ đó. Khác nhau Bổ ngữ trong tiếng Việt không quá nhiều dạng phức tạp như bổ ngữ trong tiếng Trung. Thông thường thì bổ ngữ trong tiếng Việt sẽ góp phần tạo thành cụm động từ hay cụm tính từ, chứ không linh hoạt như tiếng Trung. Ví dụ ⇒ Bộ phim rất vui nhộn “Rất” là bổ ngữ để làm tăng mức độ cho tính từ “vui nhộn” “Rất vui nhộn” trong tiếng Việt được gọi là một cụm tính từ ⇒ Gió Đông Bắc thổi mạnh “Mạnh” là Bổ ngữ, làm rõ nghĩa cho động từ “thổi” “Thổi mạnh” được gọi là Cụm động từ Một số lưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung Bổ ngữ trình độ không có dạng phủ định Ở dạng này câu thường được thể hiện dưới câu khẳng định hoặc câu trần thuật, không chứa các từ phủ định như 不, 别 Ví dụ 真的笑死我了。v Zhēn de xiào sǐ wǒ le. Đúng là buồn cười chết mất. 这故事把他乐坏了。v Zhè gùshì bǎ tā lè huài le. Câu chuyện này làm anh ấy vui lắm. 真的笑不死我了。Sai Zhēn de xiào bùsǐ wǒ le. 这故事把他乐不坏了。Sai Zhè gùshì bǎ tā lè bù huài le. Trong câu có cả tân ngữ và bổ ngữ khả năng thì có hai trường hợp 1 Trường hợp 1 Đưa tân ngữ lên trước động từ 小梅汉语学得非常好。 Xiǎoméi hànyǔ xué de fēicháng hǎo. Tiểu Mai học tiếng Trung rất giỏi. 小河 歌唱的很好听。 Xiǎohé gēchàng de hěn hǎotīng. Tiểu Hà hát rất hay. 2 Lặp lại động từ một lần nữa. 他写汉字写的很好。 Tā xiě hànzì xiě de hěn hǎo. Anh ấy viết chữ Hán rất tốt. 小宇打篮球打得不错啊。 Xiǎoyǔ dǎ lánqiú dǎ de búcuò a. Tiểu Vũ chơi bóng rổ không tồi. Trong một số trường hợp đặc biệt, bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốn. Ví dụ 我们在火车站等了他好几个小时。 Wǒmen zài huǒchē zhàn děng děngle tāhǎojǐ gè xiǎoshí. Chúng tôi đợi anh ấy mấy tiếng ở ga tàu hỏa. 他去过两次河内。 Tā qùguò liǎng cì hénèi. Anh ấy từng đi Hà Nội hai lần. Bài tập và đáp án chi tiết Dưới đây là một vài bài tập bổ ngữ trong tiếng Trung mà chúng tôi tổng hợp. Cùng làm bài để xem bạn nắm được bao nhiêu kiến thức đã học ở trên nhé! Bài 1 Sắp xếp từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh 1. 忙 了 我 最近 累 了 太 瘦 两公斤 => 我最近太忙了, 累瘦了 两公斤 2. 好 电影 看 当然 得 的 这么 下去 我 => 这么 好 的电影我当然 看得下去 3. 孩子 吃 想 到 看 南瓜 就 => 孩子 看到南瓜 就 想吃 4. 我 母亲话 的 把 在 记 心里 一定 =>我一定把母亲的话记在心里。 5. 我 通 这件事 想 怎么 不 也 => 这件事我怎么也想不通。 6. 许多 我 办法 想 他 说服 不 也 了 了 =>想了许多办法也说服不了他。 7. 天气 还 照 相 不 得 今天 这么 好 了 吗 => 今天天气这么不好,还照得了相吗? 8. 我 去 已经 回 了 三 上海 过 => 上海我已经去过三回了。 9. 这么 人 多 一个 孩子 照顾 过来 我 不 => 这么多孩子,我一个人照顾不过来。 10. 了 的 他 游 下午 泳 昨天 一个 => 昨天他游了一个下午的泳。 Bài 2 Chọn động từ và hình dung từ kết hợp thành bổ ngữ trình độ để điền vào chỗ trống một từ có thể dùng nhiều lần Động từ 写 听 做 游泳 睡觉 打扫 照 说 Hình dung từ 认真 慢 晚 好 棒 干净 漂亮 流利 1. 他的汉字_______! 2. 英语他_______,但汉语他_______。 3. 听说你昨天晚上12点才睡,你每天都_______。 4. 汉语老师怕我们听不懂,所以_______。 5. 大卫从小就会游泳了,现在_______。 6. 为了提高听力,他_______。 7. 这个旅馆的屋子都_______,客人们很满意。 8. 玛丽的作业_______,老师常常表扬它。 9. 我觉得这张照片_______。 10. 她讲的故事特别有意思,孩子们_______。 Đáp án 1. 写的真漂亮 2. 说得很流利-说的不流利 3. 睡觉睡得很晚 4. 说得很慢 5. 游泳游得很好 6. 听录音听得很认真 7. 打扫得很干净 8. 做得很棒 9. 照得很漂亮 10. 听得特别认真 Bài 3 Chọn từ điền vào chỗ trống 回来 回 去 过来 出来 出去 进来 进去 下来 起来 下去 1. 你快 _____进来_______, 外边很冷。 nǐ kuài jìn qù , wài biān hěn lěng Bạn mau vào đây, bên ngoài rất lạnh 2. 比赛没有意思,咱们 ______回去_________吧。 bǐ sài méi yǒu yì si, zá men huí qù ba Trận thi đấu không hay, chúng ta về thôi 3. 你 _____上去________吧,我不上去了。 nǐ shàng qù ba, wǒ bù shàng qù le Bạn lên trên đi, tôi không lên nữa 4. 一个漂亮的女孩向我走 ________过来_______了。 yí ge piào liang de nǚ hái wǒ zǒu guò lái le Một cô gái xinh đẹp đi về phía tôi 5. 外边下雨呢,我不 ______出去_________了。 wài biān xià yǔ ne, wǒ bù chū qù le Bên ngoài mưa, tôi không ra ngoài nữa. 6. 天晴了,太阳 ________出来___了。 tiān qíng le, tài yáng chū lái le Trời nắng rồi, mặt trời xuất hiện rồi. 7. 学生们都从五道口 ____出来_________了。 xué sheng men dōu cóng wǔ dào kǒu chū lái le Các bạn học sinh từ ngã năm đi ra. 8. 我们快 ____进去_______吧,比赛已经开始了。 wǒ men kuài jìn qù ba, bǐ sài yǐ jīng kāi shì le Chúng ta mau vào thôi, trận thi đấu đã bắt đầu rồi. 9. 老师上课讲的内容,你要写 _____下来_______。 lǎo shī shàng kè jiǎng de nèi róng, nǐ yào xiě xià lái Nội dung lên lớp của thầy giáo, bạn phải ghi vào 10. 他在下面等我们,我们 _____下去________吧。 tā zài xià miàn děng wò men, wǒ men xià qù ba Anh ấy đợi tôi ở bên dưới, chúng ta xuống thôi. Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Hicado về bổ ngữ trong tiếng Trung. Hy vọng qua bài viết này bạn được bổ túc thêm nhiều kiến thức hay và hữu ích. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc học tiếng Trung đang tìm cho mình một lớp tiếng Trung online. Thì đừng bỏ qua các khóa học tiếng Trung, học tiếng Trung online bằng phương pháp siêu trí nhớ của Hicado. Chỉ với một khóa học, giúp bạn rút ngắn được từ 1-1,5 năm học tiếng Trung. Cam kết trong 1 năm bạn có thể đạt được HSK5 trở lên và có thể giao tiếp thành thạo bằng tiếng Trung. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn mới học hoặc đang gặp vấn đề trong học tiếng Trung nhé!
bổ ngữ khả năng tiếng trung